Bài 1: ESTE
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Biết được :
- Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức), tính chất vật lí).
- Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol, ứng dụng của một số este.
Hiểu được :
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
- Tính chất hoá học của este :
+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản ứng khử.
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.
Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
- Phản ứng cộng và trùng hợp ở liên kết kép của este không no
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hiểu cấu tạo este theo cơ chế phản ứng tạo este (gốc R-CO của axit kết hợp với gốc O-R’)
phù hợp với một số phản ứng tạo este:
CH3COCl + C2H5OH CH3COOC2H5 + HCl
(CH3CO)2O + C2H5OH CH3COOC2H5 + CH3COOH v.v...
- Biết cách gọi tên este theo danh pháp gốc – chức:
tên gốc hiđrocacbon R’ + tên chức (anion gốc axit) R-COO
- Áp dụng viết công thức cấu tạo và gọi tên một số este cụ thể (cấu tạo tên gọi)
- Tính chất hóa học cơ bản của este là phản ứng thủy phân:
+ nếu môi trường axit: phản ứng thuận nghịch và sản phẩm là axit
+ nếu môi trường kiềm: phản ứng một chiều và sản phẩm là muối (xà phòng hóa)
- Biết phản ứng trùng hợp của este không no để điều chế một số polieste thông dụng
- Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo các este đồng phân và gọi tên;
+ Xác định cấu tạo este dựa vào phản ứng thủy phân.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét